Categories
Tin tức

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn

Liều dùng thuốc cefuroxime thông thường dành cho người lớn

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phế quản:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg – 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 5-10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bàng quang:

Nếu bạn không có biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7 đến 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong 7-10 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của sự nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả, thời gian điều trị có thể 6 tuần hoặc hơn. Ngoài ra, các bộ phận giả thường được yêu cầu loại bỏ.

Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme:

Dùng 500 mg uống hai lần một ngày trong 20 ngày;

Hội bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ đã đề nghị uống cefuroxime có thể thay thế amoxicillin hoặc doxycycline để điều trị bệnh Lyme nếu dùng đường uống là thích hợp (ban đỏ, bệnh liệt dây thần kinh sọ não, chèn tim cấp một hoặc hai và viêm khớp). Bệnh nhân sốt cao cũng nên được đánh giá hoặc điều trị Human Ehrlichiosis granulocytic (HGE) và babesiosis.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3 g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm tai giữa:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:

Dùng 750 mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10-14 ngày;

Nếu bạn biêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1 g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150-400 mg mỗi 2 lít thẩm tách.

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn

Liều dùng thuốc cefuroxime cho người lớn

Liều thông thường cho người lớn viêm phổi:

Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ;

Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng cefuroxime 250 mg đến 500 mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với cefuroxime.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bể thận:

Dùng 750 mg đến 1,5 g uống mỗi 8 giờ hoặc 250-500 mg hai lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside;

Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm xoang:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10-14 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm amiđan/viêm họng:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Lưu ý: Những thông tin về thuốc và biệt dược ở trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Để mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, cần có sử chỉ định và hướng dẫn của Bác sĩ hoặc chuyên viên Y tế. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Thuốc domperidon 10mg có tác dụng gì?

Domperidon là loại thuốc được sử dụng trong các trường hợp buồn nôn và nôn do dùng loại thuốc khác gây ra tác dụng phụ.

Bạn nên dùng domperidone như thế nào?

Luôn dùng viên nén theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bạn nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không rõ cách dùng. Nuốt trọn viên nén với nhiều nước. Dùng viên nén cách 15 đến 30 phút trước bữa ăn và dùng nếu cần thiết trước khi đi ngủ. Không nghiền hoặc nhai thuốc.

Thuốc domperidon 10mg có tác dụng gì?

Bạn nên bảo quản domperidone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng domperidone?

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng thường không cần phải đến trạm y tế. Những tác dụng phụ có thể tự biến mất trong quá trình điều trị vì cơ thể bạn tự thích nghi với thuốc. Ngoài ra, bác sĩ có thể tư vấn cho bạn cách để ngăn ngừa hoặc làm giảm một số các triệu chứng. Hãy đến khám bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ sau đây tiếp tục diễn ra, gây khó chịu hoặc nếu bạn có bất kì thắc mắc nào về chúng:

Ít phổ biến:

  • Tiết sữa từ núm vú
  • Khô miệng
  • Sưng vú ở nam giới
  • Đau đầu
  • Phát ban
  • Nóng bừng người
  • Ngứa da
  • Ngứa; mẩn đỏ; đau; hoặc sưng mắt
  • Kinh nguyệt không đều
  • Đau ngực.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Hiếm khi xảy ra:

  • Thay đổi thói quen đi tiểu
  • Thay đổi cảm giác thèm ăn
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Tiểu rát; khó khăn hoặc tiểu buốt
  • Khó khăn khi nói
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Ợ nóng
  • Cáu gắt
  • Yếu hoặc mất sức
  • Chuột rút ở chân
  • Giảm sút tinh thần
  • Căng thẳn
  • Đánh trống ngực
  • Đờ đẫn
  • Đau bụng
  • Khát
  • Mệt mỏi
  • Yếu trong người.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Hướng dẫn liều dùng thuốc levofloxacin cho người lớn và trẻ em

Những thông tin hướng dẫn dùng thuốc levofloxacin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc levofloxacin cho người lớn

Liều dùng thuốc levofloxacin cho người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện: Bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 7 đến 14 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi: Bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang: Bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày hoặc Bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 5 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản: Bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm: Đối với trường hợp nhiễm trùng không biến chứng, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7-10 ngày

Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng, bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7-14 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt: Bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 28 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu: Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng Do vi khuẩn Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E coli, K pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Pseudomonas aeruginosa, bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.

Do khuẩn E coli, K pneumoniae hoặc P mirabilis, bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Đối với trường hợp nhiễm trùng không có biến chứng bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận – cấp tính: Đối với trường hợp do khuẩn Escherichia coli, bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày. Đối với trường hợp do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời), bạn dùng 750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang: Bạn dùng 250 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị dự phòng Anthrax: Liều dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp là 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch dùng một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch: Để điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với virus Yersinia pestis. Liều cao (750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng dịch hạch: Để điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10-14 ngày.

Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với virus Yersinia pestis. Liều cao (750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh virus Bacillus anthracis: Liều cấp cứu điều trị phổ biến là 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao hoạt động. Bạn dùng 500-1000 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không phải do lậu cầu. Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia. Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng xương chậu (PID). Đối với bệnh nhẹ đến nặng vừa, bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục. Theo CDC, bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.

Liều dùng thuốc levofloxacin cho trẻ em

Liều dùng thuốc levofloxacin cho trẻ em

Liều dùng thuốc levofloxacin cho trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng Anthrax hoặc điều trị bệnh dịch hạch. Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với khuẩn đường hô hấp anthracis B hoặc điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg, bạn dùng 8 mgkg uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ trong 60 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg mỗi liều cho bệnh nhân.

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 60 ngày.

Trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn dùng 500 mg uống hay tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Lưu ý: Những thông tin về thuốc và biệt dược ở trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Để mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, cần có sử chỉ định và hướng dẫn của Bác sĩ hoặc chuyên viên Y tế. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc.

Nguồn: Trường cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Những thông tin quan trọng về thuốc paracetamol cần biết

Khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào cũng cần nắm rõ về tác dụng cũng như những thông tin cảnh báo khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn khi sử dụng. Sau đây là những thông tin quan trọng về thuốc paracetamol cần biết.

Tác dụng của thuốc paracetamol

Tác dụng của thuốc paracetamol

Tác dụng của thuốc paracetamol

Paracetamol (acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt.

Paracetamol được sử dụng để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, cảm sốt.v.v… Thuốc có tác dụng giảm đau ở người bị viêm khớp nhẹ, nhưng không có tác dụng đối với viêm nặng hơn (viêm sưng khớp cơ). Hàm lượng thông thường sử dụng là paracetamol 500mg.

Thông tin cảnh báo khi sử dụng thuốc paracetamol

Không được sử dụng paracetamol với liều vượt mức khuyến cáo. Quá liều thuốc paracetamol có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng. Liều tối đa của paracetamol cho người lớn là 4g (4000mg) mỗi ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn đang sử dụng đồ uống có cồn mỗi ngày thì liều tối đa khuyến cáo là 2g/ngày và hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Trước khi dùng thuốc paracetamol, hãy nói với bác sĩ nếu bạn bị bệnh gan hoặc có tiền sử nghiện rượu.

Không sử dụng bất kỳ loại thuốc không kê toa nào khác để trị ho, cảm lạnh, dị ứng hoặc thuốc giảm đau mà không có ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Hoạt chất paracetamol có trong nhiều loại thuốc biệt dược mà bạn không biết, do đó nếu sử dụng một số thuốc cùng nhau, bạn có thể vô tình sử dụng quá liều paracetamol. Vì vậy, bạn nên đọc nhãn của bất kỳ loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng để xem nó có chứa paracetamol, Acetaminophen hay APAP không. Bạn tránh uống rượu trong khi dùng thuốc này. Rượu có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương gan trong khi dùng thuốc paracetamol.

Thận trọng và Lưu ý trước khi sử dụng thuốc paracetamol

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Không sử dụng paracetamol nếu bạn bị dị ứng với acetaminophen hoặc paracetamol.

Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để xem liệu paracetamol có an toàn hay không nếu bạn đang gặp các vấn đề sau đây:

Bệnh gan;

Tiền sử nghiện rượu.

Các chuyên gia vẫn không biết liệu thuốc paracetamol có gây hại cho thai nhi không. Trước khi sử dụng paracetamol, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai. Thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ đang bú sữa mẹ. Không sử dụng paracetamol khi không có chỉ định của bác sĩ nếu bạn cho con bú.

Cách dùng thuốc paracetamol

Tác dụng của thuốc paracetamol

Cách dùng thuốc paracetamol

Bạn sử dụng paracetamol đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng nhiều thuốc này hơn mức khuyến cáo. Quá liều paracetamol có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng. Liều tối đa của paracetamol cho người lớn là 4g (4000mg) mỗi ngày. Nếu bạn uống nhiều hơn ba món đồ uống có cồn mỗi ngày, hãy nói với bác sĩ trước khi dùng paracetamol và không bao giờ dùng quá 2g (2000mg) mỗi ngày.

Nếu bạn đang điều trị cho trẻ, hãy sử dụng dạng paracetamol dành cho trẻ em. Cẩn thận làm theo hướng dẫn định lượng trên nhãn thuốc. Không được dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi khi không có  chỉ định của bác sĩ.

Bạn có thể đo liều thuốc paracetamol dạng lỏng với muỗng hoặc dụng cụ đo liều chuyên dụng. Nếu bạn không có dụng cụ đo liều, hãy hỏi dược sỹ. Bạn có thể phải lắc chất lỏng trước mỗi lần sử dụng và làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Đối với thuốc paravetamol dạng viên nén nhai, bạn phải nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Đảm bảo tay bạn khô khi cầm viên thuốc paracetamol dạng tan rã. Đặt viên thuốc trên lưỡi và nó sẽ bắt đầu tan ngay. Bạn lưu ý không nuốt toàn bộ viên, để thuốc hòa tan trong miệng mà không nhai.

Để sử dụng paracetamol dạng sủi bọt, bạn hãy hoà tan một gói thuốc trong ít nhất 118ml nước. Khuấy hỗn hợp này và uống hết ngay. Để đảm bảo bạn uống đủ liều, hãy thêm một ít nước vào ly thuốc bạn vừa uống xong, khuấy nhẹ nhàng và uống ngay.

Không uống paracetamol dạng thuốc đặt hậu môn. Thuốc chỉ dùng cho trực tràng. Bạn nên rửa tay trước và sau khi đặt viên thuốc vào hậu môn.

Hãy cố gắng làm rỗng ruột và bàng quang ngay trước khi sử dụng thuốc đặt hậu môn paracetamol. Tháo vỏ bọc bên ngoài thuốc trước khi đặt, tránh cầm viên thuốc đặt trên tay của bạn quá lâu nếu không thuốc sẽ tan ra trên tay.

Để có kết quả tốt nhất, bạn nằm xuống và chèn đầu thuốc vào hậu môn. Giữ viên thuốc ngủ trong vài phút. Thuốc sẽ tan nhanh chóng sau khi chèn vào hậu môn và bạn sẽ cảm thấy ít hoặc không có cảm giác khó chịu khi giữ nó. Bạn nên tránh đi vệ sinh hoặc đi tắm sau khi dùng thuốc.

Ngừng dùng thuốc paracetamol và đến gặp bác sĩ nếu:

Bạn vẫn bị sốt sau 3 ngày sử dụng;

Bạn vẫn bị đau sau 7 ngày sử dụng (hoặc 5 ngày nếu điều trị cho trẻ);

Bạn bị nổi ban da, đau đầu liên tục, đỏ hoặc sưng;

Các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc/nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới.

Xét nghiệm glucose trong nước tiểu có thể cho kết quả sai trong khi bạn dùng paracetamol. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường và nhận thấy có sự thay đổi về lượng đường trong quá trình điều trị.

Lưu ý: Những thông tin về thuốc và biệt dược ở trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Để mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, cần có sử chỉ định và hướng dẫn của Bác sĩ hoặc chuyên viên Y tế. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Những điều cần biết khi sử dụng thuốc Prednisone

Nếu không nắm được những kiến thức cơ bản khi sử dụng thuốc sẽ rất nguy hiểm. Để mang lại hiệu quả cao nhất trong việc điều trị, cần nắm được tác dụng, cách sử dụng cũng như cách bảo quản thuốc Prednisone.

Tác dụng của thuốc Prednisone

Tác dụng của thuốc Prednisone

Tác dụng của Prednisone

Prednisone với các hàm lượng như 5mg, 1mg, 2 mg, được dùng để điều trị các tình trạng như viêm khớp, rối loạn về máu, vấn đề về hô hấp, dị ứng nặng, bệnh về da, ung thư, vấn đề về mắt và rối loạn hệ thống miễn dịch. Prednisone thuộc nhóm thuốc corticosteroid. Thuốc làm giảm đáp ứng của hệ miễn dịch đối với các bệnh khác nhau nhằm làm giảm các triệu chứng như sưng tấy và phản ứng dị ứng.

Cách sử dụng thuốc Prednisone

Uống thuốc chung với thức ăn hoặc sữa để ngăn ngừa khó chịu dạ dày, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng thuốc dạng viên nén với nhiều nước (240 ml) trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Nếu bạn đang dùng thuốc dạng lỏng, hãy đo liều dùng cẩn thận bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không dùng muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Nếu bạn được chỉ định chỉ dùng một liều mỗi ngày, hãy uống thuốc vào buổi sáng trước 9 giờ sáng.

Dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thực hiện theo lịch dùng thuốc cẩn thận. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Nếu bạn đang uống thuốc này với lịch khác thay vì dùng mỗi ngày (như dùng cách ngày), bạn nên đánh dấu lịch để ghi nhớ việc dùng thuốc.

Không tự ý ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ. Một số tình trạng bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn sau khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như suy nhược, sụt cân, buồn nôn, đau cơ, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt. Để ngăn ngừa những triệu chứng trên khi ngưng điều trị bằng thuốc này, bác sĩ có thể giảm liều cho bạn dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết. Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc triệu chứng nặng hơn ngay cho bác sĩ.

Cách bảo quản Prednisone

Cách bảo quản thuốc Prednison

Cách bảo quản thuốc Prednison

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Lưu ý: Tất cả những thông tin về thuốc và biệt dược ở trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Để sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, người bệnh không được tự ý dùng thuốc mà phải có chỉ định hoặc hướng dẫn của Bác sĩ hoặc chuyên viên Y tế.

Nguồn: Trường cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Alpha chymotrypsin

Alpha chymotrypsin là loại thuốc được sử dụng trong các trường hợp vết thương bị sưng, mưng mủ… Thế nhưng việc sử dụng như thế nào để không gây tác dụng phụ thì nhiều người vẫn chưa biết cách dùng. Dưới đây là những lưu ý và tác dụng của thuốc Alpha chymotrypsin do Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp.

Tác dụng của thuốc Alpha chymotrypsin là gì?

Alpha chymotrypsin là một enzyme tăng tốc các phản ứng hoá học nhất định trong cơ thể. Thuốc Alpha chymotrypsin hay Alpha chymotrypsin 4,2mg dùng để uống hoặc qua đường mũi để điều trị giảm sưng đỏ và đau có liên quan đến túi nhiễm trùng (áp xe), loét, phẫu thuật hoặc thương tích chấn thương. Chymotrypsin cũng được dùng để làm dịu chứng đờm phổi, viêm phế quản, bệnh phổi và nhiễm trùng xoang. Thuốc dùng để uống nhằm làm giảm tổn thương ở gan ở những bệnh nhân bị bỏng và hỗ trợ trong việc lành vết thương.

Chymptrypsin thỉnh thoảng được hít hoặc sử dụng tại chỗ (bôi lên da) cho các tình trạng đau, sưng (viêm) hay nhiễm trùng.

Trong quá trình phẫu thuật đục tinh thể, chymotrypsin đôi khi được sử dụng để giảm nhiễm trùng mắt.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

thuốc Alpha chymotrypsin
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Alpha chymotrypsin

Liều dùng thuốc Alpha chymotrypsin cho người lớn như thế nào?

Để làm giảm tổn thương mô ở bệnh nhân bị bỏng bạn sử dụng trypsin với chymotrypsin với tỉ lệ 6:1, với tổng liều là 200 000 đơn vị USP 4 lần/ngày trong vòng 10 ngày.

Đối với Alpha chymotrypsin 4200IU: Các nhà sản xuất cung cấp chymotrypsin dưới dạng tiêm để hỗ trợ trong phẫu thuật đục thủy tinh thể.

Đối với Alpha chymotrypsin 4,2mg: Bạn uống 8,4 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần. bạn phải để viên nén tan dần dưới lưỡi.

Liều dùng thuốc Alpha chymotrypsin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Bạn nên dùng thuốc Alpha chymotrypsin như thế nào?

thuốc Alpha chymotrypsin
Bạn nên dùng thuốc Alpha chymotrypsin như thế nào?

Alpha chymotrypsin có ở dạng viên, có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn.

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn sẽ được các chuyên viên y tế thực hiện. Bạn không được uống nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc thường xuyên hơn liều chỉ định của bác sĩ.

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Alpha chymotrypsin?

Thuốc Alpha chymotrypsin có thể gây các phản ứng phụ khi dùng ở mắt, bao gồm tăng nhãn áp và các bệnh về mắt như viêm niêm mạc, tê liệt và viêm da.

Hiếm khi, chymptrypsin gây ra phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, thở dốc, sưng môi hoặc cổ họng, sốc, mất ý thức và có thể gây tử vong.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

 

Categories
Tin tức

Những động tác massage vùng mặt giúp bạn xóa tan những nếp nhăn

Những động tác dùng để massage dưới đây sẽ giúp bạn sửa đổi được những khiếm khuyết trên gương mặt cùng với đó sẽ lưu giữ được tuổi thanh xuân của mình mà không cần phải sử dụng mỹ phẩm hoặc phải đi spa làm đẹp.

Đầu tiên, các bạn nên tẩy trang, sau đó rửa mặt thật sạch với sữa rửa mặt phù hợp với loại da của mình. Chọn một loại tinh dầu yêu thích, đổ ra lòng bàn tay và xoa đều. Toàn bộ quá trình massage chỉ tốn chừng 4 phút mà thôi:

Mang đến sự tươi trẻ cho khuôn mặt

Đặt ngón trỏ và giữa của mỗi bàn tay lên cằm, miết ra ngoài và kéo hướng lên thái dương. Sau đó, đặt các ngón tay ở trên môi, lại miết ra và kéo lên. Cứ như vậy thực hiện cho đến khi hết khuôn mặt, chạm đến chân tóc. Khi đã massage đến trán, bạn làm theo trình tự xuống dần. Lặp lại động tác này 5 lần. Làm theo cách này, da sẽ căng mịn, mất dần đi các nếp nhăn, giúp bạn có được làn da đàn hồi và trẻ trung đấy.

Mang đến sự tươi trẻ cho khuôn mặt

Làm căng đầy gò má

Đặt hai đầu ngón cái lên má, gần mũi, ngay dưới xương gò má. Đừng ngại ấn sâu vì bạn cần tạo đủ lực để kích thích cơ bên dưới da. Kéo ngón cái hướng ra phía thái dương rồi lặp lại khoảng 10 lần. Phương pháp này giúp máu lưu thông nhanh chóng khí huyết tuần hoàn, thêm vào đó làn da được khỏe mạnh và đàn hồi hơn.

Giúp đôi mắt của bạn thu hút và có hồn hơn

Giúp đôi mắt của bạn thu hút và có hồn hơn

Đặt hai đầu ngón trỏ dưới chân mày, gần hai bên sống mũi. Dùng lực mạnh để ấn trong khi bạn kéo dần ngón tay về phía thái dương, men theo vòng cung của xương chân mày. Lặp lại động tác vài lần bạn sẽ thấy được sự khác biệt, mắt của bạn trông to và thu hút hơn mà không cần phải phẫu thuật bấm mí mắt.

Săn chắc đường viền hàm dưới

Co các ngón tay lại, đặt khớp đốt ngón tay trỏ và giữa ở hai bàn tay dưới cằm, ngay sau xương hàm. Miết dọc theo đường xương hàm về phía tai. Đưa ngón tay về vị trí ban đầu rồi lặp lại khoảng 5 lần.

Những động tác massage nhẹ nhàng và cực kì đơn giản này không chỉ giúp lưu thông máu huyết mà còn có tác dụng làm giảm mỡ trên gương mặt, đem lại nét thon gọn, thanh tú.

Việc massage mặt thường xuyên giúp các dưỡng chất trong mĩ phẩm thẩm thấu vào da và phát huy tác dụng tuyệt đối. Để đạt hiệu quả tối ưu nhất, các bạn nên kết hợp massage với các loại tinh dầu tự nhiên. Như vậy, làn da của bạn sẽ được nuôi dưỡng từng ngày và không lo bị lão hóa,

Không chỉ massage cơ thể để đánh tan mệt mỏi, vận động gân cốt mà gương mặt cũng cần có sự thư giãn tuyệt vời. Massage thường xuyên tránh cho da bị nhão, chảy xệ, giúp săn chắc cơ mặt, chống hình thành nếp nhăn và mang lại vẻ đẹp tươi tắn như cô gái tuổi đôi mươi. Chăm sóc da mặt đối với phụ nữ là điều hết sức cần thiết và quan trọng, đừng quên thực hiện mỗi ngày để bảo vệ nhan sắc của mình nhé.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Biểu tượng ngành Dược là hình gì?

Ngành Dược là một trong những ngành cao quý trong hệ thống Y tế của Việt Nam. Biểu tượng con rắn quấn quanh chiếc ly nếu đang hoạt động trong ngành chắc chắn bạn đã từng nhìn thấy. Vậy lịch sử của biểu tượng này từ đâu?

Dược sĩ lý giải con rắn và cây gậy biểu tượng của ngành Y Theo truyền thuyết cổ đại Hy lạp, Esculape – con trai của thần Appolon (Thần Thái Dương) và Coronis, con gái vua một xứ của Hy Lạp được xem là ông tổ của ngành Y dược. Esculape không những có khả năng chữa bệnh mà còn có cả biệt tài làm cho người chết sống lại.

Thần Esculape (tiếng Latin) còn có tên gọi khác bằng tiếng Hy lạp là Asclépios vào khoảng năm 1260 trước công nguyên. Theo truyền thuyết cho rằng mẹ ông qua đời khi cong mang thai ông. Cha ông đã phải mổ để lấy ông ra khỏi bụng.

Biểu tượng ngành Dược

Vì mẹ mất không có sữa nên Esculape bị đưa lên núi để lấy sữa dê, sau ít bữa ông được mang đến cho Chiron vị thân nhân mã mà có biểu tượng đầu người mình ngựa nuôi dạy. Do đó bản tính ưa quan sát và lớn lên trong khung cảnh thiên nhiên nên Esculapesớm nhận ra các loại cây có có dược tính chữa bệnh từ thiên nhiên để giúp người thân chưa bệnh.

Một ngày trên đường đi chữa bệnh cho bạn Esculape, con rắn bỗng leo lên cây gậy cầm tay ông liền vung gậy đập chết con rắn. Ngay sao đó ông lại thấy một con rắn khác bò tới miệng ngậm một thảo dược. Ông liền lấy miếngthảo dược từ con rắn kia cứu sống con rắn vừa bị nạn sống lại. Từ đó Esculape để tâm tìm kiếm các loài cây cỏ trong núi để chữa bệnh cho con người. Bởi sự ganh ghét nên thần Zeus, chúa tể của các vị thần sợ Esculape quá tinh thông y học sẽ giúp con người bất tử nên đã sai an hem nhà Cyclopes tạo mũi tên sấm sét để trừng phạt. Nhờ thần Apollon keey xin nên thần Zeus đã tha tội cho Esculape và cho Esculape tham dự vào hàng tinh tú trong các chòm sao Nhân mã. Từ đó Esculape được mệnh danh là thần bổn mệnh của các thầy thuốc.

Sau này khi Esculape lấy vợ và sinh được 5 người con đều nối nghiệp cha và trở thành những người chữa bệnh nổi tiếng thời bấy giờ. Riêng người con trai Hipocoon tổ tiên của Hippocrates au này được tôn vinh bậc y tổ của thế giới.

Trong khoảng thế kĩ thứ 5 trước công nguyên, Esculape được tôn lên như là một thần linh của nền y học Hy lạp. Cũng kể từ thời điểm này những đền thờ được xây dựng để ghi công ơn của ông và làm nơi khám chữa bệnh.

Tại sao biểu tượng ngành Dược lại là con rắn quấn quanh cái cốc?

Tại sao biểu tượng ngành Dược lại là con rắn quấn quanh cái cốc?

Esculape về sau đã trở thành danh từ chung cho người hành nghề Y –Dược. Để tưởng nhớ Esculape, hậu thế đã dựng bức tượng ông. Tay cầm chiếc gậy làm bằng cây nguyệt quế và một con rắn quấn chung quang. Con rắn này có thế là Elaphe longissima, một loài rắn lành có màu sắc đẹp. Đây là biểu tượng ngày nay của ngành Y.

Dược sĩ lý giải con rắn và cái ly biểu tượng của ngành Dược

Còn trong biểu tượng của ngành Dược cũng được sử dụng con rắn này nhưng nó quấn quanh một cái ly hoặc 1 cái cốc có chân cao. Chiếc cốc hay chiếc ly tượng trưng có chén thuốc của nữa thần sức khỏe Hygia bên trong có chứa đựng chất dịch được chiết xuất từ các loại cây cỏ. Còn con rắn tượng trưng cho sức khỏe và sự trẻ trung. Biểu tượng này nhong chóng được quốc tế công nhận giống như biểu tượng con rắn và cây gậy của ngành Y.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

Categories
Tin tức

Sử dụng thuốc huyết áp như thế nào cho đúng cách

Sử dụng thuốc đều có 2 mặt của nó, nếu bạn sử dụng đúng cách nó sẽ mang lại hiệu quả cao ngược lại sử dụng sai cách bạn có thể gánh những tác dụng phụ khó lường.

Uống thuốc huyết áp trước hay sau khi ăn

Đồ ăn và thức uống có thể có tương tác với thuốc sẽ làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ , phân bố chuyển hóa và thải trừ của hoạt chất. Thậm chí trong một số trường hợp, thức ăn và đồ uống còn làm thay đổi tác dụng dược lý và độc tính của thuốc. Vì vậy, thuốc cần hướng dẫn cho bệnh nhân thời gian uống thuốc hợp lý để tránh các tương tác bất lợi của thức ăn và đồ uống đến tác dụng của thuốc trong cơ thể.Bệnh cao huyết áp biến đổi tùy thuộc vào hoạt động thể chất của người bệnh và lượng thức ăn mà người đó nạp vào cơ thể. Bệnh nhân cao huyết áp thường có nguy cơ bị một số bệnh liên quan vì vậy thuốc, chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên là ba yếu tố quan trọng nhất để duy trì huyết áp ổn định. Trong đó, việc uống thuốc đúng giờ cũng cần thiết để duy trì huyết áp.

Các bác sĩ Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn khuyên bạn nên sử dụng thuốc sau bữa ăn nhẹ. Thức ăn tác động đến sự trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan khác nhau. Và đây cũng là lúc mà áp lực trực tiếp tác động lên nhiều các mạch máu. Hãy uống thuốc huyết áp sau khi ăn nhẹ vào buổi sáng hoặc giữa buổi sáng, tối hoặc trước khi đi ngủ. Nếu bạn không kịp ăn gì uống một cốc nước trước khi uống thuốc sẽ giúp thuốc có hiệu quả hơn. Hình thành thói quen cho cơ thể bạn để chấp nhận một số loại thuốc cũng quan trọng không kém. Tốt hơn hãy uống thuốc vào một giờ cố định trong ngày để bạn dần quen với thuốc.

Uống thuốc huyết áp trước hay sau khi ăn

Uống thuốc huyết áp vào buổi sáng hay tối thì tốt hơn?

Ảnh hưởng của thời điểm uống thuốc trên dược động học được giải thích là do những dao động có tính chu kỳ trong ngày của độ pH dịch vị, sự làm trống dạ dày, nhu động ống tiêu hóa, chức năng mật, hoạt tính men gan, lưu lượng máu đến tá tràng và các cơ quan khác của ống tiêu hóa và độ lọc cầu thận

Một số nhà nghiên cứu cho rằng thuốc hạ huyết áp uống buổi tối thay vì uống buổi sáng có thể được loại thải chậm hơn và do đó có tác dụng kéo dài hơn. Ảnh hưởng của thời điểm uống thuốc trên dược lực học được giải thích là do những dao động có tính chu kỳ trong ngày của phân suất thuốc tự do lưu hành, tốc độ các chu trình chuyển hóa và hóa sinh chính, số lượng và định dạng các thụ thể và các đường chuyển tín hiệu trong nhân tế bào.

Khi kê toa các thuốc uống một lần/ngày, thầy thuốc thường khuyên bệnh nhân của mình uống vào buổi sáng cho thuận tiện. Lời khuyên này không tính đến ảnh hưởng của thời điểm uống thuốc trong ngày trên dược động học và dược lực học của thuốc. Hơn nữa, rất nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp được chỉ định uống một lần/ngày không có tác dụng hạ huyết áp kéo dài ổn định suốt 24 giờ. Những thuốc này nếu được uống vào buổi sáng có thể sẽ không kiểm soát được một cách hữu hiệu huyết áp ban đêm, như đã trình bày ở trên, là yếu tố quan trọng dự báo tử vong và các biến cố tim mạch nặng ở bệnh nhân tăng huyết áp.

Những dữ kiện nêu trên là lý do khiến nhiều nhà nghiên cứu nghĩ đến việc cho bệnh nhân tăng huyết áp uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ để kiểm soát huyết áp tốt hơn.

Uống thuốc huyết áp vào buổi sáng hay tối thì tốt hơn?

Nói tóm lại, hiện có nhiều chứng cứ thuyết phục về hiệu quả kiểm soát huyết áp và ngăn ngừa biến cố tim mạch nặng của biện pháp cho bệnh nhân tăng huyết áp uống thuốc hạ huyết áp buổi tối trước giờ ngủ (thay vì cho uống thuốc buổi sáng). Biện pháp này hết sức đơn giản và hoàn toàn không tốn kém nên rất đáng được xem xét áp dụng trong thực hành hàng ngày.

Uống thuốc tăng huyết áp đúng cách

Để tăng hiệu quả trị bệnh, uống thuốc tăng huyết áp phải tuân theo 3 chú ý sau:

– Uống thuốc phải liên tục: Vì thuốc chỉ có tác dụng trong 24h. Nếu bạn uống thuốc cách ngày hoặc nhớ ra thì uống thì sẽ không đảm bảo hạ huyết áp ngày hôm sau

Blood-pressure

– Uống đủ liều: Vì thuốc hạ huyết áp chỉ có thể có tác dụng khi đạt đến một ngưỡng nhất định. Ví dụ, thuốc chẹn calci, nếu không chạm tới ngưỡng, sẽ không đủ tạo ra hiệu ứng giãn mạch. Khi đó, nhanh chóng đẩy huyết áp tới giai đoạn kháng thuốc.

– Uống thuốc sớm: Đừng để huyết áp tăng quá cao mới dùng thuốc. Khi đó, huyết áp đã gây ra biến chứng và rất khó phục hồi.

Categories
Tin tức

Thuốc morphin là gì? Công dụng như thế nào đối với sức khỏe?

Người già và những người thường xuyên mất ngủ hay sử dụng thuốc hỗ trợ giấc ngủ. Morphine có tác dụng trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương làm dịu nhanh các cơn đau.

Tác dụng của Morphine

Tác dụng giảm đau: Morphine tác dụng chủ lên thần kinh trung ương làm dịu nhanh các cơn đau (đau sau chấn thương, đau sau phẩu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, ung thư…)Tác dụng gây ngủ: Tác dụng an thần, gây ngủ hiểu quả cao ở những người cao tuổi, và thường được phối hợp kèm với các loại thuốc bổ như B6, B12.. Morphine sẽ tác dụng trực tiếp thần kinh trung ương khiến người uống nhanh đi vào giấc ngủ sâu.

Thuốc morphine là gì?

Tác dụng gây khoái cảm: Morphine tạo ra một cảm giác lâng lâng, dễ chịu, lạc quan, yêu đời, nhìn màu sắc thấy đẹp, nghe tiếng động thấy dễ chịu, mất cảm giác đói, hết buồn rầu sợ hãi.

Tác dụng lên hô hấp: Với liều thấp Morphine gây kích thích hô hấp, với liều cao Morphine ức chế hô hấp gây thở chậm và sâu, Morphine còn làm co phế quản.

Tác dụng khác: Giảm nhu động dạ dày ruột, gây chậm nhịp tim, co đồng tử, hạ thân nhiệt, tăng tiết mồ hôi buồn nôn, nôn, thay đổi nội tiết và hệ thần kinh tự động…Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Morphine

– Hệ tim mạch: chậm nhịp tim, nặng có thể gây suy tim…

– Hệ tiêu hóa: táo báo, buồn nôn, nôn mửa, ứ mật trong ống mật chủ…

– Hệ hô hấp: kích thích hệ hô hấp gây thở chậm hoặc nhanh hơn nặng có thể suy hô hấp…

– Hệ tiết niệu: vi phạm của các dòng chảy của nước tiểu, trầm trọng có thể gây suy gan, suy thận, hẹp niệu đạo và tuyến tiền liệt u tuyến…

Nên sử dụng Morphine như thế nào?

Nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể uống thuốc này khi ăn hoặc không có thức ăn. Nếu bị buồn nôn, nên dùng thuốc với thức ăn. Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng dung dịch thuốc và khi nhận thêm những đợt dùng thuốc khác nữa.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của mỗi người thích hợp với việc điều trị. Không tăng liều, không uống thuốc thường xuyên hơn, hoặc uống trong một thời gian dài. Ngừng dùng thuốc một cách hợp lý theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nên sử dụng Morphine như thế nào?

Thuốc giảm đau tác động tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu chờ đợi cho đến khi cơn đau đã trở nên nặng hơn, thuốc có thể tác động ngược lại.

Nếu có các cơn đau liên tục (chẳng hạn như do ung thư), có thể yêu cầu bác sĩ dùng những thuốc gây ngủ có tác dụng lâu dài. Trong trường hợp đó, thuốc này chỉ được sử dụng cho cơn đau bất ngờ khi cần thiết.

Đi đôi với những lợi ích của nó, thuốc này có thể gây nghiện và dẫn đến đi tìm những nguồn tương tự như ma túy, đá … Nguy cơ này có thể được tăng lên nếu bạn đã lạm dụng rượu hoặc ma túy trong quá khứ. Dùng đúng theo đơn thuốc để làm giảm nguy cơ bị nghiện.

Liều dùng cho Morphine

Liều dùng cho người lớn

– Liều dùng thông thường cho các cơn đau đối với người lớn.

Đối với dạng viên nén

Liều ban đầu: dùng 15 – 30 mg uống mỗi 4 giờ khi cần thiết.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp